Liên Kết Website Liên Kết Website
An sinh - Xã hội An sinh - Xã hội
Nghị định số 153/2018/NĐ-CP quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động Nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021.
07:49 | 11/11/2018 Print   E-mail    

Nghị định số 153/2018/NĐ-CP quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động Nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021.
 
     Ngày 07/11/2018 vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 153/2018/NĐ-CP quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.
 
     Theo đó, Nghị định 153/2018/NĐ-CP được ban hành nhằm mục đích hỗ trợ nhóm đối tượng lao động nữ lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021, bị tác động bất lợi hơn so với lao động nam do thay đổi cách tính lương hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 so với Luật bảo hiểm xã hội năm 2006.
 
      Nghị định 153/2018/NĐ-CP quy định lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01-1-2018 đến ngày 31-12-2021 mà có từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng tùy thuộc vào thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, mức lương hưu được điều chỉnh bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cộng với mức điều chỉnh.
 
     Mức điều chỉnh được tính bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 tại thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu nhân với tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu. Cụ thể như sau:
 
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu:
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
20 năm
7,27%
5,45%
3,64%
1,82%
20 năm 01 tháng - 20 năm 06 tháng
7,86%
5,89%
3,93%
1,96%
20 năm 07 tháng - 21 năm
8,42%
6,32%
4,21%
2,11%
21 năm 01 tháng - 21 năm 06 tháng
8,97%
6,72%
4,48%
2,24%
21 năm 07 tháng - 22 năm
9,49%
7,12%
4,75%
2,37%
22 năm 01 tháng - 22 năm 06 tháng
10,00%
7,50%
5,00%
2,50%
22 năm 7 tháng - 23 năm
10,49%
7,87%
5,25%
2,62%
23 năm 01 tháng - 23 năm 06 tháng
10,97%
8,23%
5,48%
2,74%
23 năm 07 tháng - 24 năm
11,43%
8,57%
5,71%
2,86%
24 năm 01 tháng - 24 năm 06 tháng
11,88%
8,91%
5,94%
2,97%
24 năm 07 tháng - 25 năm
12,31%
9,23%
6,15%
3,08%
25 năm 01 tháng - 25 năm 06 tháng
10,91%
8,18%
5,45%
2,73%
25 năm 07 tháng - 26 năm
9,55%
7,16%
4,78%
2,39%
26 năm 01 tháng - 26 năm 06 tháng
8,24%
6,18%
4,12%
2,06%
26 năm 07 tháng - 27 năm
6,96%
5,22%
3,48%
1,74%
27 năm 01 tháng - 27 năm 06 tháng
5,71%
4,29%
2,86%
1,43%
27 năm 07 tháng - 28 năm
4,51%
3,38%
2,25%
1,13%
28 năm 01 tháng - 28 năm 06 tháng
3,33%
2,50%
1,67%
0,83%
28 năm 07 tháng - 29 năm
2,19%
1,64%
1,10%
0,55%
29 năm 01 tháng - 29 năm 06 tháng
1,08%
0,81%
0,54%
0,27%
 
     Mức lương hưu sau điều chỉnh là căn cứ để tính điều chỉnh ở những lần điều chỉnh lương hưu theo quy định tại Điều 57 Luật bảo hiểm xã hội.
 
     Đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 1-1-2018 đến ngày 31-12-2021 mà có từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 1-1-2018 đến ngày 30-6-2018 thì thực hiện điều chỉnh lương hưu theo quy định nêu trên trước, sau đó được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15-6-2018 của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
 
     Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, trong đó mức điều chỉnh sẽ tăng dân theo thời gian đóng bảo hiểm, dao động từ 7,27% đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội 20 năm và xấp xỉ 10% đối với thời gian đóng 25 năm.
 
     Nghị định có hiệu lực từ 24/12/2018./.
 
                                                                                                 Tin: Lê Ngân, BBT

  

Thông Tin Thời Tiết Thông Tin Thời Tiết

Ảnh đẹp Vũng Tàu Ảnh đẹp Vũng Tàu