1. Phạm vi, ranh giới điều chỉnh quy hoạch: Tại lô M10.
2. Quy mô và tính chất:
a) Quy mô: Diện tích điều chỉnh cục bộ: 336,8 m2.
b) Tính chất: là đất xây dựng nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
a) Quy hoạch sử dụng đất:
Điều chỉnh lô M10 kích thước 15m x 22,5m, diện tích 336,8 m2 (thửa đất số 57, tờ bản đồ số 38, phường 8) từ đất xây dựng nhà ở độc lập kiểu biệt thự, mật độ xây dựng ≤ 30% (theo bản vẽ là 55%), tầng cao 2 ÷ 4 tầng thành đất xây dựng nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ, mật độ xây dựng tối đa ≤ 70%, tầng cao tối đa ≤ 09 tầng.
b) Các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng:
BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT | Loại đất | Quy hoạch đã phê duyệt | Quy hoạch điều chỉnh | ||
Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | ||
1 | Đất nhà ở | 36.376,2 | 80,09 | 36.039,4 | 79,34 |
2 | Đất giao thông nội bộ | 8.377,0 | 18,44 | 8.377,0 | 18,44 |
3 | Đất trụ sở cơ quan | 332,8 | 0,73 | 332,8 | 0,73 |
4 | Đất nhà ở kết hợp văn phòng | 335,0 | 0,74 | 335,0 | 0,74 |
5 | Đất nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ | 0 | 0 | 336,8 | 0,75 |
| Cộng | 45.421,0 | 100,0 | 45.421,0 | 100,0 |
6 | Đất giao thông đối ngoại | 10.367,0 |
| 10.637,0 |
|
| Tổng cộng | 56.058,0 |
| 56.058,0 |
|
c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Tại lô đất được điều chỉnh cục bộ quy hoạch, điều chỉnh hệ thống đấu nối hạ tầng kỹ thuật công trình xây dựng cho phù hợp, đảm bảo khớp nối hạ tầng kỹ thuật với trục đường 3 tháng 2.
d) Thiết kế đô thị:
- Kiến trúc công trình và chỉ giới xây dựng sẽ được thiết kế cụ thể chi tiết trong hồ sơ dự án đầu tư, thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật thi công công trình, trên cơ sở phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn và thỏa thuận đấu nối với các cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Các quy định khác:
+ Khoảng lùi biên, độ cao nền xây dựng, hàng rào, cây xanh trong khuôn viên xây dựng: Tuân thủ QCXDVN 01:2008/BXD và các quy định đối với công trình thương mại, dịch vụ công cộng tuân thủ quy định tại Điều 34 “Quy định đối với công trình thương mại, dịch vụ công cộng” của Quy chế Quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị thành phố Vũng Tàu đã được UBND thành phố Vũng Tàu phê duyệt tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 08/7/2014.
+ Hình thức kiến trúc ngoài công trình, vật liệu và màu sắc công trình: Tuân thủ các quy định tại Điều 24 của Quy chế Quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị thành phố Vũng Tàu đã được UBND thành phố Vũng Tàu phê duyệt tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 08/7/2014.
+ Các quy định quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan và các quy định khác tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các quy định của Quy chế Quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị thành phố Vũng Tàu đã được UBND thành phố Vũng Tàu phê duyệt tại Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 08/7/2014.
Quyết định 52/QĐ-UBND chỉ điều chỉnh các nội dung ghi tại Điều 1, các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 3889/QĐ-UB ngày 24/5/2002 của UBND tỉnh và Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 của UBND thành phố Vũng Tàu./.