UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã ban hành Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và có hiệu lực từ ngày 26/6/2017.
Cụ thể:
1. Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe công cộng tại các chợ, trung tâm thể thao giải trí, bệnh viện, bến xe, chung cư; các kho, bãi của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
STT | Nội dung | Mức giá | |||
Ban ngày (đồng/lượt) | Ban đêm (đồng/lượt) | Cả ngày và đêm (đồng/lượt) | Hàng tháng (đồng/ tháng) | ||
a) | Xe đạp, xe đạp điện. | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 30.000 |
b) | Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện. | 2.000 | 4.000 | 6.000 | 60.000 |
c) | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn. | 10.000 | 15.000 | 25.000 | 300.000 |
d) | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và xe tải từ 05 tấn trở lên | 15.000 | 20.000 | 35.000 | 450.000 |
2. Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe tại các trường phổ thông, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
STT | Nội dung | Mức giá | |||
Ban ngày (đồng/lượt) | Ban đêm (đồng/lượt) | Cả ngày và đêm (đồng/lượt) | Hàng tháng (đồng/ tháng) | ||
a) | Xe đạp, xe đạp điện. | 500 | 1.000 | 1.500 | 12.000 |
b) | Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện. | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 24.000 |
c) | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi. | 5.000 | 7.500 | 12.500 | 150.000 |
d) | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên. | 7.500 | 10.000 | 17.500 | 220.000 |
3. Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe tại khu du lịch, nơi tham quan, bãi biển; nơi tổ chức các sự kiện theo kế hoạch được UBND huyện, thành phố và UBND tỉnh phê duyệt, các hoạt động lễ hội, hội chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
STT | Nội dung | Mức thu | ||
Ban ngày (đồng/lượt) | Ban đêm (đồng/lượt) | Cả ngày và đêm (đồng/lượt) | ||
a) | Xe đạp, xe đạp điện. | 2.000 | 4.000 | 6.000 |
b) | Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện ngày thường | 4.000 | 6.000 | 10.000 |
c) | Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện ngày Lễ, Tết, thứ Bảy, Chủ nhật. | 5.000 | 7.000 | 12.000 |
d) | Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn. | 15.000 | 20.000 | 35.000 |
đ) | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và xe tải từ 05 tấn trở lên. | 30.000 | 35.000 | 65.000 |
4. Mức giá dịch vụ trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
a) Chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính xây dựng và quyết định mức giá dịch vụ trông giữ xe (đã có thuế giá trị gia tăng) nhưng không được cao hơn mức giá quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 4 Quyết định này.
b) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lập phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá tối đa dịch vụ giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự đầu tư. Trên cơ sở mức giá tối đa do UBND Tỉnh phê duyệt, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tự quyết định giá nhưng mức giá dịch vụ không được vượt mức tối đa theo quy định của UBND Tỉnh.
Cũng trong quyết định này có quy định các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trông giữ xe phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động trên địa bàn tỉnh và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định. Riêng đối với UBND các cấp, các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm bố trí khu vực để phương tiện giao thông của cán bộ, công chức, viên chức và của người đến giao dịch, làm việc; không được thu tiền gửi phương tiện giao thông của người đến giao dịch, làm việc./.
Tin: Trần Việt, BBT