Cơ chế chính sách Cơ chế chính sách
Định hướng phát triển kinh tế - xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020
03:11 | 11/12/2012 Print   E-mail    

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
____________________
 
Số:   2854 /KH-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________________________
 
Vũng Tàu, ngày 11 tháng 10  năm 2012
 
 
KẾ HOẠCH
Thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 24/5/2012 và
Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 16/7/2012
của Thành ủy Vũng Tàu
_________________
 
Thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 02/5/2012 của Thành ủy Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 07/8/2009 của Tỉnh ủy Bà Rịa – Vũng Tàu về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020 (Chương trình số 15); Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 16/7/2012 của Thành ủy Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu lần thứ V (Chương trình số 18), UBND thành phố Vũng Tàu xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình số 15 và Chương trình số 18 của Thành uỷ Vũng Tàu như sau:
A. MỤc tiêu:
I. Mục tiêu chung:
Giữ vững tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, bền vững; từng bước xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ theo hướng đô thị hiện đại; đảm bảo quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân vì mục tiêu: “Xây dựng Vũng Tàu là thành phố du lịch, dịch vụ, văn minh, sạch đẹp, hiện đại, có vị trí ngày càng quan trọng đối với Tỉnh và khu vực; trở thành đô thị loại I trực thuộc Tỉnh trước năm 2015”.
II. Mục tiêu cụ thể:
1. Mục tiêu đến năm 2015:
Phấn đấu trước năm 2015, Thành phố Vũng Tàu trở thành đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, là thành phố du lịch: “xanh, sạch, đẹp, văn minh, thân thiện, ấn tượng”, ngày càng có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển chung của Tỉnh, trở thành đô thị cấp vùng, là trung tâm kinh tế biển, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Giá trị gia tăng trên địa bàn: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trên địa bàn là 13,5%/năm trong giai đoạn 2011-2015; cơ cấu kinh tế năm 2015 là: Dịch vụ: 64%; Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: 27%; Hải sản: 9%.
- Giá trị gia tăng do Thành phố quản lý: tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14,1%/năm trong giai đoạn 2011-2015;cơ cấu kinh tế năm 2015 là: Dịch vụ:73,02%;Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: 13,92%;Hải sản: 13,06%.
- Ưu tiên phát triển dịch vụ du lịch, thương mại. Phấn đấu vốn đầu tư tăng 28%/năm, doanh thu tăng 32%/năm. Phấn đấu lượng khách tham quan, du lịch trên địa bàn thành phố đến năm 2015 là 6 triệu lượt người, tỷ lệ khách quốc tế khoảng từ 5 đến 7% so với tổng lượng khách tham quan, du lịch; doanh thu dịch vụ du lịch tăng bình quân 15%/năm.
- Thu nhập bình quân đầu người không tính Dầu khí năm 2015 từ 10.600 USD/người trở lên.
- Quy mô dân số đến năm 2015 đạt khoảng 450.000 người, phấn đấu giảm tỷ suất sinh hàng năm xuống còn 0,13%o. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội.
- Phấn đấu tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2015 đạt 70%, giải quyết việc làm cho 48.100 lao động trong đó việc làm mới cho 25.600 lao động.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Tỉnh xuống còn 1,3%.
- Huy động học sinh ra lớp đúng độ tuổi đạt tỷ lệ: tiểu học 99,5%, THCS đạt 97%. Hạ thấp tỷ lệ lưu ban, bỏ học: tiểu học dưới 1%, THCS dưới 2%.
- Phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục cho trẻ 5 tuổi vào năm 2013; đạt chuẩn phổ cập giáo dục THPT trước năm 2015, phổ cập THCS đúng độ tuổi vào năm 2015; hoàn thiện quy hoạch giáo dục và đào tạo; tăng cường đầu tư trường lớp, đảm bảo huy động tối đa học sinh trong độ tuổi ra lớp; có thêm 10 – 15% trường được công nhận đạt chuẩn Quốc gia.
- Tiếp tục phát triển dịch vụ y tế chất lượng cao chăm sóc sức khoẻ nhân dân và du khách; phấn đấu 100% phường, xã đạt chuẩn quốc gia về y tế. Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em trong độ tuổi từ 98% trở lên. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em giảm xuống còn 6,5%; đạt 20 giường bệnh/10.000 dân vào năm 2015.
- Phấn đấu 100% các phường, xã có Trung tâm văn hóa học tập cộng đồng; 50% phường, xã được công nhận Phường, xã văn hóa; 85% khu phố đạt danh hiệu khu phố văn hóa; 97% hộ gia đình đạt văn hóa; 40% dân số luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; mức hưởng thụ văn hoá 45 lần/người; quan tâm công tác trùng tu, bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hóa; quản lý, sử dụng có hiệu quả các Trung tâm Văn hoá học tập cộng đồng trên địa bàn. 
2. Mục tiêu đến năm 2020:
- Giá trị gia tăng trên địa bàn: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 14%/năm trong giai đoạn 2016-2020; cơ cấu kinh tế năm 2020 là: Dịch vụ: 65%; Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: 28%; Hải sản: 7%.
- Giá trị gia tăng do Thành phố quản lý: tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 15%/năm giai đoạn 2016-2020; cơ cấu kinh tế năm 2020 là: Dịch vụ: 72% - Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp: 18,5% – Hải sản: 9,5%.
- Duy trì tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người.
- Lượng khách tham quan, du lịch đến Vũng Tàu năm 2020 khoảng 10 triệu lượt người, tiếp tục duy trì, nâng cao tỷ lệ khách quốc tế, tốc độ tăng doanh thu dịch vụ du lịch hàng năm.
- Quy mô dân số đến năm 2020 đạt 500.000 người, phấn đấu giảm tỷ suất sinh hàng năm. Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội.
- Phấn đấu tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80,0%.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Tỉnh xuống còn 1,0%.
- Huy động học sinh ra lớp đúng độ tuổi đạt tỷ lệ: tiểu học 100,0%, THCS đạt 99,0%. Tiếp tục hạ thấp tỷ lệ lưu ban, bỏ học: tiểu học dưới 0,5%, THCS dưới 1,0%.
- Tiếp tục tăng tỷ lệ trường học được công nhận đạt chuẩn Quốc gia.
- Tiếp tục đầu tư, mua sắm trang thiết bị, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ tuyến y tế cơ sở; nâng cao chất lượng khám, điều trị bệnh y tế cấp Thành phố. Đảm bảo tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em trong độ tuổi trên 99%. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em giảm xuống còn 4%; đạt 25 giường bệnh/10.000 dân vào năm 2020.
- Phấn đấu tỷ lệ gia đình văn hóa đạt 98%, tỷ lệ khu phố đạt tiêu chuẩn khu phố văn hóa 90%; trên 75% phường, xã được công nhận Phường, xã văn hóa; tỷ lệ người dân luyện tập thể dục thể thao thường xuyên là 60%; tiếp tục nâng cao mức hưởng thụ văn hoá cho nhân dân.
B. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP:
I. Về phát triển kinh tế:
1. Ngành dịch vụ:
Dịch vụ là ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố Vũng Tàu; phát triển kinh tế dịch vụ với tốc độ tăng trưởng cao làm động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể như sau:
a) Về dịch vụ du lịch: 
- Xây dựng Chương trình thực hiện Nghị quyết của Thành uỷ Vũng Tàu về phát triển Kinh tế dịch vụ đến năm 2015, tầm nhìn đề năm 2020;
- Xây dựng Chương trình thực hiện Nghị quyết của Thành uỷ Vũng Tàu về tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự tại các địa bàn du lịch giai đoạn 2010-2015;
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tập trung phát triển các loại hình du lịch kết hợp nghỉ dưỡng, thể thao - giải trí, du lịch hội thảo - hội nghị, du lịch sinh thái và du lịch lịch sử, văn hóa.
- Tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn cho du khách. Thực hiện tốt công tác đăng ký, niêm yết giá và bán hàng hoá, dịch vụ theo giá niêm yết; giá cả hàng hoá, dịch vụ tương xứng với giá trị; thường xuyên kiểm tra, xử lý kiên quyết các hành vi gian lận thương mại.
- Khảo sát thực trạng, nhu cầu và triển khai công tác bồi dưỡng kỹ năng, văn hoá ứng xử trong hoạt động du lịch.
- Hình thành nhiều kênh thông tin như trạm thông tin tại bến tàu, cảng biển, trung thông tin điện tử, website du lịch, các bảng chỉ dẫn, panô giới thiệu địa chỉ du lịch tin cậy và đường dây nóng tiếp nhận thông tin phản ánh của du khách.
b) Về thương mại:
- Phát triển dịch vụ thương mại đảm bảo phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng, mua sắm của nhân dân và du khách;
- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, theo phương châm kết hợp hài hoà giữa cơ sở kinh doanh thương mại truyền thống với cơ sở thương mại hiện đại.
- Phát triển trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi; tiếp tục đầu tư, cải tạo nâng cấp cơ sở thương mại truyền thống như hệ thống chợ, của hàng tạp hoá; đẩy mạnh thực hiện mô hình xã hội hoá đầu tư xây dựng chợ và chuyển đổi mô hình quản lý chợ; hoàn thành đầu tư xây dựng các chợ theo quy hoạch, kế hoạch.
- Xây dựng nền thương mại văn minh như kinh doanh hàng hoá có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; hạ tầng kinh doanh ngày càng hiện đại, phương thức thanh toán đa dạng, tiện lợi; đội ngũ kinh doanh thương mại chuyên nghiệp, lịch sự, ứng xử văn hoá; tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch xoá bỏ chợ tự phát trên toàn địa bàn.
- Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng bán hàng, văn hoá ứng xử cho đội ngũ kinh doanh thương mại.
c) Các dịch vụ khác:
Khuyến khích phát triển các loại hình dịch vụ mang tính bổ trợ khác như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, viễn thông, chăm sóc sức khoẻ… nhằm tạo ra thị trường dịch vụ đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu của nhân dân và du khách.
2. Ngành Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp: Phối hợp hoàn thành hạ tầng khu công nghiệp Long Sơn và cụm Tiểu thủ công nghiệp Phước Thắng; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào ngành, nghề mà Thành phố có lợi thế so sánh; mở rộng sản xuất, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành và bảo vệ môi trường. Khảo sát, di dời các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong các khu dân cư vào cụm tiểu thủ công nghiệp Phước Thắng và khu công nghiệp khác trước năm 2015. 
3. Nông nghiệp:
a) Trồng trọt, chăn nuôi:
Thực hiện nguyên tắc giảm dần diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá; trong quá trình chuyển đổi cần tiếp tục duy trì sản xuất nông nghiệp ở những nơi còn điều kiện sản xuất với diện tích, quy mô phù hợp với các loại cây trồng như rau sạch, nhãn xuồng cơm vàng, hoa, cây cảnh…, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp. Không khuyến khích chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn các phường nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh.
b) Thuỷ sản:
- Về khai thác thuỷ sản: Không khuyến khích phát triển thêm số lượng tàu thuyền khai thác thuỷ sản; giảm dần số lượng phương tiện khai thác nhỏ, ven bờ từ 2.000 chiếc xuống còn 1.600 chiếc vào năm 2015 và 1.100 chiếc vào năm 2020; khuyến khích đầu tư trang thiết bị hiện đại như máy định vị, tầm ngư, thông tin liên lạc….; và hoán cải đội tàu hiện có đáp ứng yêu cầu khai thác xa bờ, dài ngày trên biển và nâng cao chất lượng sản phẩm khai thác; khuyến khích phát triển đội tàu dịch vụ trên biển nhằm tăng khả năng cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá, thu mua sản phẩm khai thác, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả khai thác thuỷ sản và bảo vệ chủ quyền trên biển.
- Về nuôi trồng thủy sản: Duy trì diện tích nuôi trồng thuỷ sản hiện có; khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư nuôi trồng thuỷ sản với những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao; đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ để nâng cao sản lượng, chất lượng thuỷ sản nuôi trồng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường vùng nuôi; phát triển mô hình nuôi trồng thuỷ sản sinh thái bền vững kết hợp với bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn cảnh quan Phước Cơ; khảo sát, lập phương án sắp xếp, di dời các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản vào khu quy hoạch.
- Về chế biến hải sản: Hình thành khu chế biến hải sản tập trung của Thành phố vào năm 2015 tại khu vực gò Ông Sầm, để di dời các cơ sở chế biến trong khu dân cư vào khu chế biến tập trung; khuyến khích các tổ chức, cá nhân phát triển các sản phẩm có giá trị gia tăng và sức cạnh tranh cao.
c) Về lâm nghiệp: Làm tốt công tác bảo vệ và phát triển rừng. Bảo vệ và phát triển rừng cảnh quan núi Lớn, núi Nhỏ theo quy họach, rừng ngập mặn cảnh quan Phước Cơ; tiếp tục phát triển mảng xanh công viên tạo cảnh quan đô thị.
II. Lĩnh vực quy hoạch và đầu tư phát triển đô thị:
1. Về công tác quy hoạch:
- Tổ chức nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng 1/10.000 Thành phố Vũng Tàu;
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/2.000 các khu dân cư, Nam Sân bay, Bắc Sân bay, Chí Linh - Cửa Lấp;
- Hoàn thành việc lập quy hoạch phân khu núi Lớn - núi Nhỏ, quy hoạch đảo Gò Găng;
- Nghiên cứu, lập quy hoạch phân khu 1/2.000 hoặc 1/5.000 khu vực Phước Cơ - Bắc Phước Thắng, phường 12;
- Lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020;
- Lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 cấp thành phố và cấp phường, xã;
- Lập, phê duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế dịch vụ thành phố Vũng Tàu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;  
- Lập quy hoạch phát triển du lịch thành phố Vũng Tàu đến năm 2020;
- Rà soát quỹ đất, lựa chọn các vị trí phù hợp, ưu tiên dành diện tích đất để bố trí các khu tái định cư cho các đối tượng bị thu hồi đất và các dự án phúc lợi công cộng.
- Thực hiện công tác nghiên cứu và thiết kế đô thị; xây dựng Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc thành phố Vũng Tàu;
- Lập quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu; triển khai kịp thời quy hoạch chi tiết 1/500 các khu chức năng của đô thị, đặc biệt là các khu vực cần chỉnh trang, cải tạo như khu vực ven kênh Bến Đình, khu vực Bãi Sau từ khách sạn Tháng Mười đến đường Phan Chu Trinh..;
- Tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm hành vi vi phạm; quản lý tình hình sử dụng đất của các chủ đầu tư dự án ngoài ngân sách được giao, cho thuê đất, kiến nghị cấp có thẩm quyền thu hồi những dự án đầu tư chậm triển khai, không triển khai hoặc không còn phù hợp với định hướng phát triển;
- Xây dựng Đề án nâng thành phố Vũng Tàu lên đô thị loại I trực thuộc Tỉnh.
2. Về đầu tư phát triển:
- Phối hợp đẩy nhanh tiến độ đầu tư hoàn thiện Quốc lộ 51A, Quốc lộ 51B, bệnh viện đa khoa Vũng Tàu; phấn đấu mỗi năm đầu tư từ 1 đến 2 đường thuộc hệ thống đường trục ngang, trước mắt ưu tiên đầu tư các con đường: Bình Giã, Lê Quang Định, Nguyễn Hữu Cảnh, Cầu Cháy, Hàng Điều, Biệt Chính, Công Chánh, Lê Phước Từ, Tiền Cảng…
- Đẩy mạnh tiến độ đầu tư các công trình trọng điểm đáp ứng yêu cầu đô thị loại 1 thuộc Tỉnh như trung tâm hành chính – chính trị thành phố, quảng trường, nhà hát, sân vận động, nhà tang lễ, thư viện, cải tạo kênh Bến Đình, bảo vệ và phát triển rừng cảnh quan ngập mặn Phước Cơ, Đền thờ Vua Hùng, các trường học, dự án tái định cư...
- Đầu tư các dự án bảo vệ môi trường như: dự án bảo vệ môi trường kênh Bến Đình, hồ Rạch Bà, Bàu Sen...; nghiên cứu trồng cây phủ xanh ven biển phường 10, 11 và 12 tạo vành đai sinh thái và chống xói mòn.  
- Đẩy mạnh đầu tư, nâng cấp các đường hẻm trong các khu dân cư trung tâm thành phố, bao gồm hệ thống đèn chiếu sáng công cộng, thoát nước;
- Tiếp tục đề xuất với Trung ương xem xét cho di dời sân bay Vũng Tàu về Gò Găng theo quy hoạch; đầu tư xây dựng Bến xe mới của thành phố Vũng Tàu, tại phường 12; cải tạo nâng cấp các bến tàu khách Cầu Đá, Cầu Quan;
- Phát triển mạng lưới giao thông công cộng; rà soát quy hoạch các điểm dừng, đỗ xe, bãi đậu xe công cộng.
III. Về phát triển văn hóa - xã hội:
1. Văn hoá, thể thao:
- Tiếp tục tuyên truyền, tổ chức thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 12/01/1998 của Bộ Chính trị về xây dựng nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
- Nâng cao chất lượng cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”, tăng cường đầu tư phát triển phong trào văn hoá văn nghệ quần chúng và xây dựng nếp sống văn minh đô thị; đẩy mạnh thực hiện phong trào xây dựng thành phố “xanh, sạch, đẹp”;
- Đẩy mạnh công tác trùng tu, tôn tạo và phát huy giá trị các di tích lịch sử, di tích văn hoá;
- Khuyến khích người dân tham gia luyện tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ; hình thành một số đội tuyển thể thao tiêu biểu của Thành phố gồm các môn: võ thuật, cờ, bơi lội;
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu tập luyện và thi đấu thể dục thể thao.
2. Y tế:
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng khám, điều trị bệnh và chăm sóc sức khoẻ nhân dân, theo hướng đầu tư mạnh mẽ hơn nữa trang thiết bị, nhân lực cho tuyến y tế cơ sở để chăm sóc sức khoẻ ban đầu và thực hiện các chương trình tiêm chủng quốc gia, y tế cộng đồng;
- Hoàn thành đầu tư và đưa vào sử dụng Bệnh viện đa khoa Vũng Tàu và các trạm y tế tại các phường, xã còn thiếu;
- Chủ động trong công tác phòng, chống dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; tăng cường quản lý cơ sở hành nghề y dược tư nhân, y học dân tộc.
3. Giáo dục - đào tạo:
- Hoàn thành quy hoạch giáo dục và đào tạo; tăng cường đầu tư phát triển hệ thống trường lớp, thiết bị dạy và học đảm bảo đáp ứng đủ chỗ học cho học sinh các cấp, nhất là bậc mầm non, tiểu học (bao gồm cả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi).
- Chú trọng nâng cao chất lượng dạy và học, giáo dục đạo đức, nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh; phòng, chống bạo lực trong học đường.
- Phát động và mở rộng phong trào xã hội học tập; duy trì và nâng cao tỷ lệ huy động học sinh đúng độ tuổi ra lớp; hạn chế tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học.
4. Các vấn đề xã hội khác:
- Đẩy mạnh thực hiện công tác giảm nghèo, chống tái nghèo;
- Thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với người có công với Cách mạng, gia đình chính sách và các chính sách an sinh xã hội khác;
- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án trợ giúp Người khuyết tật thành phố Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015;
- Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình hành động Quốc gia về Người cao tuổi thành phố Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015;
- Tăng cường quy mô đào tạo, dạy nghề và giới thiệu việc làm; liên kết với một số trường đào tạo nghề, trường đại học có uy tín trong nước và khu vực để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm cung ứng cho địa phương, tiến tới cung cấp cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Kiện toàn đội ngũ CBCC-VC, nâng cao chất lượng hoạt động của bộ máy hành chính. Chú trọng đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, ngoại ngữ và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, kết hợp với việc thường xuyên rèn luyện, giáo dục phẩm chất đạo đức cán bộ, công chức.
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính và luân chuyển giấy tờ, giải quyết công việc giữa các cơ quan Nhà nước.
- Đẩy mạnh thực hiện công tác Tư pháp; hệ thống hoá phần mềm hộ tịch bằng phương tiện điện tử; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn.
IV. Quốc phòng – an ninh:
1. Quốc phòng:
- Đảm bảo quốc phòng;
- Tiếp tục củng cố, xây dựng khu vực phòng thủ Thành phố Vũng Tàu vững chắc;
- Hoàn thành chỉ tiêu tuyển quân hàng năm;
- Hoàn thành kế hoạch xây dựng Ban Chỉ huy quân sự phường, xã vững mạnh toàn diện;
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo tỷ lệ so với dân số và tỷ lệ đảng viên, đoàn viên trong dân quân tự vệ.
- Phúc tra, huấn luyện lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh cho các đối tượng đầy đủ theo quy định.
- Hoàn thành việc đầu tư, cải tạo, nâng cấp trụ sở Ban chỉ huy quân sự phường, xã và nơi ăn nghỉ của lực lượng dân quân thường trực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
2. An ninh:
- Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
- Tăng cường công tác nắm tình hình, kịp thời phát hiện, ngặn chặn hiệu quả các hành vi gây mất an ninh trật tự công cộng; đảm bảo trật tự công cộng; bảo vệ an toàn các cao điểm.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 48 của Bộ Chính trị và các Chương trình, kế hoạch về tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới;
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Tiếp tục củng cố và phát huy phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Tăng cường công tác phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội.
- Hoàn thành việc đầu tư, cải tạo, nâng cấp trụ sở Ban chỉ huy công an phường, xã theo yêu cầu.
V. Về đảm bảo vệ sinh môi trường:
- Xây dựng đề án tổng thể bảo vệ môi trường đến năm 2020, có tính đến năm 2030;
- Không cấp phép các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư; hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường tại các cơ sở sản xuất, các điểm kinh doanh du lịch và các khu dân cư.
- Khuyến khích đầu tư trang thiết bị cho hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải; từng bước xóa bỏ các điểm trung chuyển rác, tiến tới năm 2020 xoá bỏ hoàn toàn các điểm trung chuyển rác trên địa bàn.
VI. Về nguồn vốn đề đầu tư đến năm 2020:
Để đạt được mục tiêu Nghị quyết đã đề ra, từ nay đến năm 2020, thành phố Vũng Tàu cần huy động nguồn vốn khoảng 100.000 tỷ đồng để đầu tư phát triển. Cơ cấu nguồn vốn dự kiến như sau:
- Nguồn ngân sách để tập trung đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị và phúc lợi xã hội khoảng 9.000 tỷ đồng. Trong đó:
+ Phân bổ trực tiếp cho ngân sách Thành phố khoảng 1.500 tỷ đồng;
+ Cho phép Thành phố được sử dụng 100% tiền từ nguồn bán đấu giá một số công sở do Thành phố quản lý sau khi di dời về Trung tâm hành chính mới, khoảng 500 tỷ đồng;
+ Cho phép Thành phố được giữ lại 100% số thu ngân sách vượt chỉ tiêu Tỉnh giao đề đầu tư công trình phục lợi và hạ tầng kỹ thuật.
+ Phân bổ trực tiếp cho các Sở, ngành đầu tư trên địa bàn Thành phố khoảng 7.000 tỷ đồng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, xúc tiến và kêu gọi đầu tư từ các tập đoàn, các doanh nghiệp trong nước và nhà đầu tư nước ngoài khoảng 90.000 tỷ đồng).
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, đoàn thể và UBND các phường, xã thuộc Thành phố Vũng Tàu theo chức năng, nhiệm chủ động vụ xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để triển khai thực hiện Kế hoạch này. Kết quả thực hiện Kế hoạch là một tiêu chí quan trọng để xem xét khen thưởng.
2. Giao Trưởng phòng Tài chính – Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Văn phòng HĐND và UBND, Chi cục Thống kê, phòng Nội vụ và cơ quan liên quan tham mưu UBND thành phố theo dõi, đôn đốc thực hiện; tổng hợp, tham mưu UBND thành phố báo cáo sơ kết tình hình thực hiện Kế hoạch này vào cuối năm 2013, tổng kết vào cuối năm 2015, đồng thời đề xuất UBND thành phố xem xét khen thưởng.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh những vướng mắc, phải kịp thời báo cáo về UBND thành phố để chỉ đạo giải quyết.
(Kèm theo là Danh mục công việc trọng tâm thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 24/5/2012 và Chương trình hành động số 18-Tr/TU ngày 16/7/2012 của Thành ủy Vũng Tàu).
 
 
Nơi nhận:
- TTr Tỉnh uỷ BR-VT;
- TTr UBND tỉnh BR-VT;
- Các sở: KH-ĐT, TC, CT, XD, TNMT, GTVT,
  NN-TPTNT, VHTT-DL, GD-ĐT, YT, TP,
   LĐTB-XH, NV Tỉnh;
- Bộ CHQS Tỉnh, Công an Tỉnh;
- TTr Thành uỷ VT;
- TTr HĐND TPVT;
- TTr UBMTTQVN TPVT;
- Các Thành viên UBND TPVT;
- Các cơ quan, đơn vị, đoàn thể thuộc TPVT;
- UBND các phường, xã;
- Lưu: VT, CVP, các PCVP, các CV.                                            
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN                                                                                              CHỦ TỊCH
                             
(đã ký)
 
 
 
 
  Phan Hòa Bình
 
 
                                                        
 
                                
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
__________________________
 
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________________________
 
Vũng Tàu, ngày 11 tháng 10 năm 2012
 
DANH MỤC CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM
Thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 24/5/2012 và
Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 16/7/2012 của Thành ủy Vũng Tàu
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số   2854 /KH-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2012 của UBND thành phố Vũng Tàu)
_______________________________________
 
 
STT
NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
CƠ QUAN
CHỦ TRÌ
CƠ QUAN
PHỐI HỢP
THỜI GIAN THỰC HIỆN
I
Về phát triển kinh tế
 
 
 
01
Xây dựng Chương trình thực hịện Nghị quyết của Thành uỷ về phát triển Kinh tế dịch vụ đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
P.Kinh tế
Các cơ quan, đơn vị, UBND các phường, xã
Năm 2012-2015
02
Xây dựng Chương trình thực hiện Nghị quyết của Thành uỷ về tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự tại các địa bàn du lịch giai đoạn 2010-2015
P.VHTT
Các cơ quan, đơn vị, UBND phường, xã liên quan
Năm 2010-2015
03
Khảo sát thực trạng, nhu cầu và triển khai công tác bồi dưỡng kỹ năng, văn hoá ứng xử trong hoạt động du lịch
P.VHTT
P.Kinh tế, TCKH, BQL các KDL, UBND các phường, xã
Năm 2012 -2014
04
Hình thành thêm kênh thông tin như trạm thông tin tại bến tàu, cảng biển, trung thông tin điện tử, website du lịch, các bảng chỉ dẫn, panô giới thiệu địa chỉ du lịch tin cậy và đường dây nóng tiếp nhận thông tin phản ánh của du khách.
 
P.VHTT
Cơ quan liên quan
Trước năm 2014
05
Phối hợp cung cấp thông tin, số liệu cho Sở Công thương để lập Quy hoạch hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn Tỉnh
P.Kinh tế
P.QLĐT, TNMT, TCKH, UBND các phường, xã
Theo kế hoạch của Sở Công thương

 

 
06
Triển khai thực hiện Quy hoạch hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị đã được phê duyệt trên địa bàn thành phố
P.Kinh tế
P.QLĐT, TNMT, TCKH, UBND các phường, xã
Theo quy hoạch
07
Tiếp tục triển khai kế hoạch xoá bỏ chợ tự phát
P.Kinh tế
P.QLĐT, Đội TTĐT, CATP, UBND các phường, xã
Cơ bản xoá bỏ vào năm 2015; xoá bỏ hoàn toàn vào năm 2020
08
Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng bán hàng, văn hoá ứng xử trong kinh doanh thương mại
P.Kinh tế
P.TCKH, UBND các phường, xã, BQL các chợ và cơ quan liên quan
Năm 2012-2015
09
Tiếp tục thực hiện mô hình xã hội hoá đầu tư xây dựng chợ và chuyển đổi mô hình quản lý chợ
P.Kinh tế
P.TCKH, BQL các chợ, UBND các phường, xã
Năm 2012-2020
10
Phối hợp hoàn thành hạ tầng Cụm TTCN Phước Thắng
Trung tâm PTQĐ
P.Kinh tế
Trước năm 2015
11
Khảo sát, lập phương án và triển khai di dời cơ sở sản xuất gây ô nhiễm trong khu dân cư và Cụm TTCN Phước Thắng
P.Kinh tế
P.TNMT, TCKH, UBND các phường, xã
Trước năm 2015
12
Phối hợp hoàn thành đầu tư hạ tầng khu chế biến hải sản tập trung tại gò Ông Sầm
Trung tâm PTQĐ
P.Kinh tế, TNMT, TCKH, UBND phường 12
Trước năm 2015
13
Khảo sát, lập phương án và sắp xếp cơ sở nuôi trồng thuỷ sản vảo khu quy hoạch
P.Kinh tế
P.TNMT, UBND các phường , xã
Năm 2012-2015
14
Tuyên tuyền, vận động, khuyến khích chủ phương tiện đầu tư trang thiết bị hiện đại, hoán cải tàu thuyền, phát triển tàu dịch vụ, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào nuôi trồng, khai thác
P.Kinh tế
UBND các phường, xã liên quan
Năm 2012-2020
15
Đầu tư, phát triển rừng ngập mặn cảnh quan Phước Cơ kết hợp nuôi trồng thuỷ sản sinh thái (trước mắt ưu tiên thực hiện phần dọc Quốc lộ 51A)
Ban QLDAĐTXD
P.TCKH, TNMT, UBND phường liên quan
Năm 2012-2020
16
Phấn đấu thực hiện hoàn thành và hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách hàng năm
P.TCKH, Chi cục Thuế
UBND các phường, xã và cơ quan liên quan
Năm 2012-2020

 

 
II
Về quy hoạch và đầu tư phát triển đô thị
 
 
 
01
Lập quy hoạch phát triển KT-XH đến năm 2015, có tính đến năm 2020
P. TCKH
Các Phòng, ban, UBND các phường, xã và cơ quan liên quan
Năm 1010-2012
02
Lập quy hoạch sử dụng đất Thành phố Vũng Tàu đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2010-2015
P.TNMT
Các Phòng, ban, UBND các phường, xã và cơ quan liên quan
Năm 2010-2012
03
Lập quy hoạch sử dụng đất các phường, xã đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2010-2015
UBND các phường, xã
P.TNMT và cơ quan liên quan
Năm 2012-2013
04
Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế dịch vụ thành phố Vũng Tàu đến năm 2020, tầm nhìn đến nằm 2025
 
 
Năm 2010-2020
05
Lập quy hoạch phát triển du lịch thành phố Vũng Tàu đến năm 2020
P.VHTT
P.Kinh tế, TCKH, TNMT, BQL các KDL, UBND các phường, xã
Năm 2012-2014
06
Nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chung 1/10.000 thành phố Vũng Tàu và các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết theo quy định
P.QLĐT
P.TNMT, TCKH, UBND các phường, xã
Năm 2012-2015
07
Hoàn thành xây dựng Đề án và trình cấp có thẩm quyền công nhận Thành phố Vũng Tàu là đô thị loại I trực thuộc Tỉnh
P.QLĐT
Các cơ quan, đơn vị, UBND các phường, xã
Năm 2011-2012
08
Hoàn thành và triển khai Đề án đặt tên đường, số nhà
P.QLĐT
UBND các phường, xã
Năm 2010-2015
09
Phối hợp thực hiện đầu tư hoàn thành dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 51A; đầu tư xây dựng hoàn tnành Quốc lộ 51B và Bệnh viện đa khoa Vũng Tàu
 
Cơ quan, đơn vị, UBND phường, xã liên quan
Theo tiến độ đề ra của từng dự án
10
Đầu tư mỗi năm từ 01 đến 02 con đường thuộc hệ thống đường trục ngang theo thứ tự ưu tiên gồm: đường Bình Giã, Lê Quang Định, Nguyễn Hữu Cảnh, Cầu Cháy, Hàng Điều, Biệt Chính, Công Chánh, Lê Phước Từ, Tiền Cảng…
P.TCKH và các Chủ đầu
P. QLĐT, TNMT, UBND các phường, xã liên quan
Năm 2012-2020
11
Đầu tư hoàn thành Trung tâm hành chính – chính trị thành phố
P.TCKH, Ban QLDA TTHC
P.QLĐT, TNMT, Trung tâm PTQĐ, UBND phường 10, 11
Hoàn thành năm 2015
12
Đầu tư mới Quảng trường, Nhà hát, Sân vận động, Nhà tang lễ, Thư viện; Đền thờ Vua Hùng; cải tạo kênh Bến Đình (bao gồm Cầu Quan)
P.TCKH và các Chủ đầu
P.QLĐT, TNMT, Trung tâm PTQĐ, UBND phường, xã liên quan
Năm 2012-2020
13
Đầu tư hoàn thành các dự án tái định cư, trường học, trụ sở khu phố… theo kế hoạch
P.TCKH, các Chủ đầu tư
Cơ quan, đơn vị, UBND các phường, xã
Năm 2011-2020
14
Đầu tư xây dựng Bến xe mới Vũng Tàu theo quy hoạch; cải tạo, nâng cấp bến tàu khách Cầu Đá
P.TCKH và các Chủ đầu
P.QLĐT, TNMT, Trung tâm PTQĐ, UBND phường, xã liên quan
Năm 2012-2020
15
Cơ bản hoàn thành cải tạo, nâng cấp đường hẻm trung tâm thành phố
P.TCKH và các Chủ đầu
P.QLĐT, TNMT, Trung tâm PTQĐ, UBND phường, xã liên quan
Năm 2012-2020
16
Nghiên cứu trồng cây phủ xanh ven biển phường 10, 11 và 12 tạo vành đai sinh thái và chống xói mòn.
P.TCKH và Chủ đầu
P.QLĐT, TNMT, UBND phường 10, 11, 12
Năm 2012-2020
17
Phối hợp rà soát quy hoạch các điểm dừng, đỗ xe, bãi đậu xe công cộng
P.QLĐT
Công an TP, Đội TTĐT, UBND các phường, xã liên quan
Năm 2012-2013
III
Về phát triển văn hoá – xã hội
 
 
 
01
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án trợ giúp Người khuyết tật giai đoạn 2011-2015
P.LĐTB và XH
Các cơ quan, đơn vị, UBND các phường xã
Năm 2011-2015
02
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình hành động Quốc gia về Người cao tuổi giai đoạn 2011-2015
P.LĐTB và XH
Các cơ quan, đơn vị, UBND các phường xã
Năm 2011-2015
03
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 27-CT/TW của Bộ Chính trị về xây dựng nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
P.VHTT
Các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, UBND các phường, xã
Năm 2010 -2020
04
Tiếp tục triển khai thực hiện phong trào xây dựng thành phố “xanh, sạch, đẹp”
P.QLĐT, P.VHTT
Các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, UBND các phường, xã
Năm 2010-2020
05
Nghiên cứu trùng tu, tôn tạo Trận địa pháo cổ trên Núi Nhỏ, Cầu Đá
P.VHTT
Cơ quan liên quan
Năm 2012-2015

 

 
06
Lập đề án Phát huy giá trị di tích lịch sử, văn hoá trên địa bàn
P.VHTT
Cơ quan liên quan
Năm 2012-2015
07
Đầu tư hoàn thành các Trung tâm văn hoá học tập cộng đồng còn thiếu tại phường, xã
P.VHTT, TCKH và các Chủ đầu tư
P.QLĐT, TNMT, UBND các phường, xã và cơ quan liên quan
Trước năm 2015
08
Hình thành một số đội tuyển thể thao tiêu biểu của Thành phố như võ thuật, cờ, bơi lội
P.VHTT, Trung tâm VHTT-TT
UBND các phường, xã và cơ quan liên quan
Năm 2012-2020
09
Đầu tư các Trạm y tế, đảm bảo 100% phường, xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế
P.TCKH, Y tế, và các Chủ đầu tư
UBND phường, xã liên quan
Trước năm 2015
10
Phối hợp Sở Y tế nâng cấp, đầu tư trang thiết bị Trung tâm y tế
P.Y tế, TCKH
Cơ quan liên quan
Năm 2012-2013
11
Quy hoạch phát triển giáo dục – đào tạo thành phố Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020
P.GD-ĐT
Cơ quan liên quan
Năm 2011-2012
12
Thực hiện hoàn thành công tác Phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi
P.GD-ĐT
UBND các phường, xã và cơ quan liên quan
Trước năm 2013
13
Thực hiện hoàn thành công tác Phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi
P.GD-ĐT
UBND các phường, xã và cơ quan liên quan
Năm 2015
14
Phối hợp Sở GD-ĐT tỉnh phấn đấu hoàn thành công tác Phổ cập giáo THPT
P.GD-ĐT
UBND các phường, xã và cơ quan liên quan
Trước năm 2015
15
Đẩy mạnh công tác giảm nghèo, chống tái nghèo; hoàn thành chỉ tiêu về công tác giảm nghèo
P.LĐTB -XH
UBND các phường, xã và cơ quan liên quan
Năm 2012-2020
16
Tăng cường và hoàn thành công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC-VC hàng năm
P.NV
Cơ quan, đơn vị, UBND các phường, xã
Năm 2012-2020
17
Đẩy mạnh thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2008 trong giải quyết thủ tục hành chính
P.NV
Văn phòng HĐND và UBND, các cơ quan đơn vị, UBND các phường, xã
Năm 2012-2020
18
Triển khai ứng dụng phần mền Văn phòng điện tử trong hệ thống cơ quan hành chính thành phố
Văn phòng HĐND và UBND
Cơ quan, đơn vị, UBND phường, xã liên quan
Theo chỉ đạo và kế hoạch của UBND Tỉnh

 

 
19
Đẩy mạnh thực hiện công tác Tư pháp; hệ thống hoá phần mềm hộ tịch bằng phương tiện điện tử; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn.
P. Tư pháp
Cơ quan liên quan
Năm 2012-2015
IV
Quốc phòng- an ninh
 
 
 
01
Đảm bảo quốc phòng, tiếp tục xây dựng khu vực phòng thủ Thành phố Vững chắc
BCH Quân sự TP
Công an TP; các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, UBND các phường, xã
Năm 2012-2020
02
Hoàn thành chỉ tiêu tuyển quân hàng năm
BCH Quân sự TP
Công an TP; các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, UBND các phường, xã
Năm 2012-2020
03
Hoàn thành công tác huấn luyện DBĐV, DQTV và bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh hàng năm
BCH Quân sự TP
Công an TP; các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, UBND các phường, xã
Năm 2012-2020
04
Hoàn thành việc đầu tư, cải tạo trụ sở BCH Quân sự phường, xã và nơi ăn nghỉ cho lực lượng dân quân thường trực
BCH Quân sự TP
Cơ quan, đơn vị, UBND các phường, xã liên quan
Năm 2012-2015
05
Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
Công an TP
BCH Quân sự TP; các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, UBND các phường, xã
Năm 2012-2020
06
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, giảm thiểu tai nạn giao thông
Công an TP, Đội TTĐT
Các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, UBND các phường, xã
Năm 2012-2020
07
Tiếp tục củng cố, phát huy phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
Công an TP
Các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, UBND các phường, xã
Năm 2012-2020
08
Tăng cường công tác phòng, chống tội phạm và tê nạn xã hội
Công an TP, P.LĐTB-XH
Các cơ quan, đơn vị, đoàn thể, UBND các phường, xã
Năm 2012-2020
09
Hoàn thành việc đầu tư, cải tạo, nâng cấp trụ sở Ban chỉ huy công an phường, xã theo yêu cầu.
 
Công an TP, P.TCKH
P.TNMT, QLĐT, UBND các phường, xã liên quan
Năm 2012-2020
V
Về bảo vệ môi trường
 
 
 

 

 
01
Xây dựng Đề án tổng thể bảo vệ môi trường thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
P.TNMT
UBND các phường, xã và cơ quan liên quan
Năm 2011-2013
02
Từng bước xoả bỏ các điểm trung chuyển rác, tiến tới xoá bỏ hoàn toàn vào năm 2020
P.TNMT, QLĐT, Công ty CP DVMT và CTĐT VT
Cơ quan, đơn vị liên quan
Năm 2012-2020
VI
Về vốn đầu tư
 
 
 
01
Phối hợp với các Sở, ngành kiến nghị Tỉnh bố trí vốn đầu tư hàng năm trên địa bàn Thành phố theo yêu cầu của Nghị quyết số 08-NQ/TU Tỉnh uỷ
P.TCKH
Cơ quan liên quan
Năm 2012-2020
02
Phối hợp Sở Tài chính và Sở, ngành liên quan tham mưu UBND Tỉnh ban hành cơ chế cho phép Thành phố được giữ lại 100% số thu vượt dự toán ngân sách hàng năm
P.TCKH 
Cơ quan liên quan
Năm 2012-2020
03
Phối hợp Sở Tài chính và Sở, ngành liên quan tham mưu UBND Tỉnh cho phép Thành phố được sử dụng 100% tiền bán đấu giá một số công sở do Thành phố quản lý để đầu tư phát triển Thành phố
P.TCKLH,TNMT
Cơ quan liên quan
Năm 2012-2015