Tuyên truyền chính sách pháp luật Tuyên truyền chính sách pháp luật
Quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
11:42 | 24/04/2020 Print   E-mail    

UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành Quyết định 07/2020/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 ban hành Quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc.

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất và các hoạt động nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, giá nhà ở được quy định: như đối với Biệt thự loại 1 là 9.390.000 đ/m2sàn, loại 2 là 8.511.000 đ/ m2sàn, loại 3 là 7.855.000 đ/ m2sàn; Nhà cao từ 6 tầng trở lên với loại 1 là 6.956.000 đ/ m2sàn, loại 2 là 6.651.000 đ/ m2sàn, loại 3 là 6.373.000 đ/ m2sàn; Nhà cao từ 3 đến 5 tầng với loại 1 là 6.833.000 đ/ m2sàn,  loại 2 là 6.386.000 đ/ m2sàn, loại 3 là 6.215.000 đ/ m2sàn; Nhà cao từ 2 tầng với loại 1 là 6.645.000 đ/ m2sàn,  loại 2 là 5.726.000 đ/ m2sàn, loại 3 là 4.511.000 đ/ m2sàn; Nhà cao từ 2 tầng với loại 1 là 6.645.000 đ/ m2sàn,  loại 2 là 5.726.000 đ/ m2sàn, loại 3 là 4.511.000 đ/ m2sàn; Nhà 1 tầng với loại 1 là 4.325.000 đ/ m2sàn,  loại 2 là 3.819.000 đ/ m2sàn, loại 3 là 3.183.000 đ/ m2sàn, loại 4 là 2.783.000 đ/ m2sàn….Trường hợp các loại nhà ở quy định tại Điều này không có khu vệ sinh trong nhà thì áp dụng mức giá trên nhân với hệ số 0,95.

Giá nhà, giá kiến trúc của các cơ quan, đơn vị được quy định tại quyết định này

Về giá nhà xưởng như sau:  Loại 1 (Kết cấu chính là khung cột bê tông cốt thép hoặc khung thép tiền chế, xây gạch bao che, nền kiên cố, mái lợp tôn hoặc lợp ngói) là 2.799.000 đ/m2sàn, loại 2 (Kết cấu như xưởng loại 1, nhưng không có tường bao che) là .633.000 đ/m2sàn, loại 3 (Kết cấu cột vì kèo gỗ hoặc sắt gia công, có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng ximăng, mái lợp tôn  hoặc ngói) là 1.887.000 đ/m2sàn, Loại 4 (Kết cấu giống như xưởng loại 3, nhưng không có tường bao che) là 1.526.000 đ/m2sàn. Nhà xưởng theo quy định tại Điều này phải có chiều cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3m, nếu nhà xưởng có cột biên nhỏ hơn 3m thì tính theo giá nhà tạm.

Còn về giá vật kiến trúc như hàng rào thì với đơn giá từ 559.000 đ/md đến 94.000 đ/md tùy theo hàng rào móng đá học, chiều cao, dày, trát…; Trụ đá chẻ, móng đá chẻ, tường đá chẻ là 1.544.000 đ/m3; Móng đá hộc là 1.283.000 đ/m3; Trụ  các loại, tường gạch, lớp vữa trát quy định từ 342.000 đ/m2 đến 5.158.000 đ/m3; Ống bê tông cốt thép đúc thủ công dài 1m là 334.000 đ/m là 618.000 đ/m; Ống bê tông cốt thép đúc ly tâm dài 1m quy định từ 248.000 đ/m đến 2.758.000 đ/m;

Ngoài ra quyết định còn quy định giá đường đi sân láng, sân bê tông, xử lý các trường hợp cá biệt./.

Tin, ảnh: Việt Bách, BBT