Tuyên truyền chính sách pháp luật Tuyên truyền chính sách pháp luật
Quy định đơn giá thuê đất, xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
08:24 | 05/03/2020 Print   E-mail    

 

UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2020 Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 19 tháng 02 năm 2020 quy định tỷ lệ phần trăm(%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 3 năm 2020.

Theo đó Quyết định này quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn  giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đối với các trường hợp: Một là Nhà nước cho thuê đất, gồm đất trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013; Hai là  Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013; Ba là Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất; Bốn là Nhà nước gia hạn thời gian thuê đất cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất; Năm là Chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành) sang hình thức Nhà nước cho thuê đất; Sáu là  Nhà nước cho thuê mặt nước.

Quyết định quy định đơn giá thuê mặt nước, mặt biển đối với các dự án sử dụng mặt nước cố định hoặc không cố định

Quyết định quy định Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá Đất thuộc các phường của thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, thị trấn của các huyện (trừ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này), tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%; Đất thuộc các xã của các huyện, thị xã, thành phố tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%; Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,75%; Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%; Ưu đãi về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo địa bàn khu công nghiệp..

Ngoài ra quyết định cũng quy định Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước (thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013); Đơn giá thuê mặt nước…./.

Tin, ảnh: Kim Nguyễn, BBT